Thẻ ghi nợ là một sản phẩm tài chính của ngân hàng, giúp cho việc thanh toán trở nên đơn giản và tiện lợi hơn. Bạn có thể sử dụng tiền trong tài khoản ngân hàng của mình để thanh toán hàng hóa và dịch vụ mà không cần mang theo tiền mặt.

Ở nhiều quốc gia, việc sử dụng thẻ ghi nợ đã trở nên phổ biến đến mức tổng lượng thanh toán của chúng đã vượt qua hoặc thay thế hoàn toàn các ngân phiếu và trong một số trường hợp vượt qua cả các giao dịch tiền mặt.

Thẻ ghi nợ (debit card)
Thẻ ghi nợ (debit card)

Thẻ ghi nợ là gì

Thẻ ghi nợ (debit card) là loại thẻ được liên kết với tài khoản thanh toán dùng để thay cho tiền mặt được phát hành bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Khi sử dụng, tiền sẽ được trừ trực tiếp ngay lập tức từ tài khoản ngân hàng liên kết được chỉ định để thanh toán cho giao dịch mua sắm hoặc rút tiền mặt.

Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Thông tư số 19/2016/TT-NHNN

Thẻ có thể được sử dụng tại các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng và rút tiền mặt tại các máy ATM. Thẻ ghi nợ là một trong những phương tiện thanh toán phổ biến nhất hiện nay, cùng với thẻ tín dụng, ví điện tử và tiền mặt.

Thẻ vật lý được làm từ chất liệu nhựa, được ngân hàng phát hành khi bạn yêu cầu mở thẻ. Trên thẻ có các thông tin về thẻ và chủ thẻ, trong đó:

  • Số thẻ: là dãy số gồm 16 chữ số được in nổi trên mặt trước thẻ.
  • Tên khách hàng: họ và tên đầy đủ của chủ thẻ in trên mặt trước.
  • Thời gian hiệu lực: thẻ có thời gian sử dụng hữu hạn (thường tối đa là 8 năm), khi hết hạn chủ thẻ cần đến ngân hàng để gia hạn thẻ để có thể tiếp tục sử dụng.
  • Số CVV/CCS: là dãy gồm 3 chữ số ở mặt sau của thẻ, dãy số bảo mật này thường được dùng trong các giao dịch điện tử của thẻ.

Các loại thẻ ghi nợ

Có hai loại phổ biến hiện nay là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.

Thẻ ghi nợ nội địa

Thẻ ghi nợ nội địa là loại thẻ chỉ dùng để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ tại quốc gia phát hành thẻ. Tại Việt Nam, các ngân hàng thường tích hợp mở loại thẻ này với thẻ ATM có gắn chip khi khách hàng có nhu cầu mở tài khoản, do đó thẻ ghi nợ nội địa còn được gọi là thẻ ATM.

Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại.. từ máy rút tiền tự động (ATM). Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ.

Thẻ ATM là gì

Ngoài ra, hiện nay thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng ở Việt Nam liên kết với NAPAS hay còn được gọi là thẻ thanh toán nội địa NAPAS với tính bảo mật cao do được trang bị chip bảo mật công nghệ, khách hàng có thể thực hiện giao dịch thẻ tại tất cả ATM và máy POS thuộc các ngân hàng tham gia vào mạng lưới của NAPAS trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Napas (National Payment Service) là thương hiệu thẻ quốc gia do Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam phát triển. Đây là doanh nghiệp được thành lập từ năm 2004, trên cơ sở đổi tên từ Công ty Cổ phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam sau khi hoàn thành sáp nhận doanh nghiệp với Công ty Cổ phần Dịch vụ Thẻ Smartlink

CTCP thanh toán quốc gia Việt Nam

Thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ quốc tế hay thẻ thanh toán quốc tế có cách sử dụng tương tự thẻ nội địa nhưng phạm vi sử dụng toàn cầu. Khách hàng khi đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài có thể dễ dàng rút tiền, thanh toán online hay sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Các loại thẻ ghi nợ quốc tế phổ biến hiện nay như thẻ Visa Debit, thẻ MasterCard Debit, thẻ JCB Debit…

  • Thẻ ghi nợ quốc tế Visa (thẻ Visa Debit): Đây là loại thẻ được phát hành bởi các ngân hàng có liên kết với tổ chức Visa. Các giao dịch được tiến hàng thông qua nền tảng thanh toán an toàn được xác minh bởi VISA (Verified by Visa). Thẻ được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn cầu và thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Visa.
  • Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard (thẻ MasterCard Debit): Đây là thẻ được phát hành bởi các ngân hàng có liên kết với tổ chức MasterCard Worldwide. Các giao dịch được tiến hành thông qua nền tảng thanh toán SecureCode. Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard Debit được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn cầu và thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo MasterCard.
Thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ ghi nợ quốc tế

Hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất không kỳ hạn cho khoản tiền gửi trong tài khoản của thẻ. Tuy nhiên cần nhớ rằng thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ Napas hoặc các loại thẻ ghi nợ khác không thể thực hiện thanh toán cho những khoản có giá trị lớn hơn số dư đang có trong tài khoản.

Khách hàng sử dụng thẻ thanh toán quốc tế có thể giao dịch bằng thẻ tại những điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ Visa, Mastercard, như tại những máy ATM trong và ngoài nước, máy POS hoặc thanh toán online vô cùng nhanh chóng, tiện lợi cùng với công nghệ không tiếp xúc và các tiện ích khác.

Nên dùng thẻ ghi nợ nội địa hay quốc tế?

Thẻ ghi nợ nội địa dù chỉ có thể sử dụng phạm vi trong nước nhưng có ưu điểm là chi phí thường niên hay phí duy trì thẻ thấp hơn nhiều. Nếu không phải đi nước ngoài và chỉ có các nhu cầu cơ bản như đi mua sắm, thanh toán điện nước và rút/chuyển tiền trong nước thì nên chọn làm thẻ ghi nợ nội địa.

Tính năng của thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ có đầy đủ các chức năng của một thẻ thanh toán (rút tiền mặt, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê, thanh toán hóa đơn…).

  • Thanh toán trực tiếp: sử dụng tại các điểm giao dịch thay vì trả bằng tiền mặt. Bằng cách này khách hàng sẽ tiết kiệm thời gian cũng như không lo đánh mất tiền mặt. Ngoài ra, thẻ ghi nợ quốc tế còn được bảo mật bằng công nghệ cao do đó mọi giao dịch của bạn luôn được bảo vệ an toàn.
  • Thanh toán trực tuyến (online): với những thẻ đã đăng ký Internet Banking và trên các thiết bị bằng điện thoại di động: Ví Momo, Ví Zalo Pay, Ví Moca,… Liên kết với ví điện tử, các dứng dụng đặt hàng online .
  • Chuyển khoản: Tương tự như rút tiền, khách hàng cũng có thể thực hiện chuyển khoản qua máy ATM bằng số tài khoản ngân hàng hoặc trực tuyến trên điện thoại nếu có đăng ký internet banking.
    Với chức năng này, việc gửi tiền cho người khác trở nên rất đơn giản hơn, nhanh chóng và an toàn. Số tiền sẽ được chuyển thẳng sang tài khoản ngân hàng của người nhận chỉ trong vòng vài phút hoặc chậm nhất là sang ngày làm việc tiếp theo nếu chuyển vào cuối tuần.
  • Nạp – Chuyển – Rút tiền tại hệ thống ATM: Chủ thể có thể nhanh chóng nạp/chuyển/rút tiền tại các điểm ATM. Bên cạnh đó, thẻ thanh toán quốc tế còn hỗ trợ thanh toán tại các hệ thống giao dịch toàn cầu.
  • Truy vấn số dư. Theo dõi số dư tài khoản qua ATM và ngân hàng điện tử e-Banking, Mobile App nhanh chóng, dễ dàng.
  • In sao kê. Các giao dịch của chủ thẻ sẽ được ngân hàng lưu lại. Bạn có thể in sao kê để kiểm tra lại.
  • Tích điểm thưởng: hoàng tiền, tích điểm của các hãng hàng không, đổi quà và các ưu đãi của các tổ chức phát hành thẻ quốc tế.

Khi sử dụng thẻ ghi nợ, chủ thẻ cần đảm bảo số dư trong tài khoản liên kết với thẻ, điều đó có nghĩa là bạn cần nạp tiền vào tài khoản rồi sử dụng số tiền đó thông qua các tiện ích của thẻ. Chủ thẻ không thể sử dụng vượt quá số tiền có trong thẻ và phải đảm bảo số dư tối tiểu của tài khoản liên kết.

Lợi ích của thẻ ghi nợ

  1. Tiện lợi: Thẻ ghi nợ là một phương tiện thanh toán tiện lợi, giúp bạn có thể mua sắm hoặc rút tiền mặt một cách dễ dàng và nhanh chóng. Thẻ có kích thước nhỏ nên dễ dàng bảo quản và sử dụng
  2. An toàn: Khi sử dụng, bạn không cần mang theo số lượng lớn tiền mặt và không cần lo lắng về việc bị mất hoặc đánh cắp tiền. Đồng thời còn được bảo vệ bởi các tính năng bảo mật như mã PIN hoặc xác thực bằng vân tay.
  3. Quản lý tài chính dễ dàng: Thẻ ghi nợ giúp bạn quản lý tài chính một cách dễ dàng hơn. Bạn có thể theo dõi các giao dịch của mình và kiểm soát chi tiêu của mình bằng cách xem các thông tin tài khoản ngân hàng trực tuyến.
  4. Tiết kiệm chi phí: Sử dụng thẻ ghi nợ có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí. Nếu bạn sử dụng thẻ thay vì tiền mặt để thanh toán, bạn có thể tránh được các khoản phí rút tiền mặt và các khoản phí giao dịch mua sắm ở một số cửa hàng. Ngoài ra, phí rút tiền mặt thấp là một ưu điểm vượt trội của thẻ ghi nợ so với thẻ tín dụng.
    Bạn sẽ mất phí rất thấp khi rút tiền tại các cây ATM trong và ngoài hệ thống. Còn nếu mở thẻ tín dụng, bạn sẽ bị tính phí có thể lên tới 4% tổng số tiền rút ra cộng thêm lãi suất cao như một khoản vay cá nhân.
  5. Chuyển khoản nhanh NAPAS 247: Chuyển và nhận tiền ngay lập tức mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện nhanh chóng chỉ với vài thao tác đơn giản, tiện lợi. Chia sẻ thuận tiện thông tin giao dịch với người thụ hưởng.

So sánh với các loại thẻ khác

Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là hai loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Thẻ ghi nợ hiểu đơn giản là một công cụ được sử dụng thay cho chuyển khoản hay tiền mặt. Trong khi đó, sử dụng thẻ tín dụng đồng nghĩa với việc bạn đang vay tiền từ ngân hàng để sử dụng và phải trả lại sau đó.

Nếu trả đủ số tiền đã vay trước ngày đến hạn thanh toán, bạn sẽ không bị tính lãi. Thông thường là 45 ngày, tùy vào chính sách của ngân hàng có thể lên đến 55 ngày. Nếu bạn trả sau hạn thanh toán, số tiền còn nợ (dư nợ) sẽ bị tính lãi suất trả chậm. Sau đây là một số khác biệt quan trọng giữa hai loại thẻ này:

Loại thẻThẻ Ghi NợThẻ Tín Dụng
Khái niệmThẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay cho tiền mặt. Chủ thẻ chỉ được chi tiêu và giao dịch bằng số dư hiện có trong tài khoản. Mọi chi tiêu sẽ trừ trực tiếp vào số tiền trong tài khoản.Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán, chi tiêu trước trả tiền sau. Bạn được chi tiêu trước trong một hạn mức tín dụng mà ngân hàng đã phê duyệt cho bạn, sau đó thanh toán lại tổng số tiền đã chi tiêu đúng hạn cho ngân hàng. Sau thời gian tối đa 45 ngày chưa hoàn đủ tiền cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ bị tính thêm lãi suất.
Mức chi tiêuNhỏ hơn hoặc bằng số tiền có trong tài khoản. Bạn không thể thực hiện thanh toán nếu không đủ tiền trong thẻ để giao dịch.Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Khách hàng có thể thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Một số ngân hàng cho phép chi tiêu vượt mức nhưng bạn sẽ phải trả thêm một mức phí.
Chức năngRút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, thanh toán online…Rút tiền mặt. Thanh toán hàng hóa, hóa đơn, dịch vụ… thay thế tiền mặt. Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1%
Phạm vi sử dụngTrong và ngoài nướcTrong và ngoài nước
Phí, lãi suấtPhí và lãi suất của thẻ ghi nợ được qui định theo từng ngân hàng, bao gồm: Phí rút tiền. Phí chuyển khoản. Phí thường niên. Phí dịch vụ Internet Banking/Mobile BankingThẻ tín dụng thường có mức phí và lãi suất áp dụng tùy vào ngân hàng phát hành thẻ, bao gồm: Phí rút tiền. Phí thường niên. Phí dịch vụ ngân hàng và ngân hàng trực tuyến. Lưu ý rằng, bạn sẽ trả lãi suất phát sinh khi thanh toán thẻ tín dụng trễ hạn hoặc không đầy đủ dư nợ trong kỳ sao kê.
So sánh Thẻ ghi nợ (debit card) và Thẻ tín dụng (credit card)

Tham khảo: Thẻ tín dụng là gì? Cẩm nang sử dụng thẻ tín dụng

Phân biệt thẻ Visa debit và thẻ NAPAS

Thẻ Visa debit và thẻ NAPAS là hai loại thẻ ghi nợ phổ biến mà nhiều người thường nhầm lẫn. Thực tế, hai thẻ này có các tính năng tương đương nhau, khác nhau ở tổ chức phát hành thẻ. Cụ thể như sau:

  • Thẻ Visa debit là thẻ ghi nợ có mạng lưới thanh toán do công ty VISA International Service Association cung cấp, được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu gọi là thẻ thanh toán quốc tế.
  • Thẻ NAPAS là sản phẩm liên kết giữa các ngân hàng với NAPAS, chỉ có thể sử dụng để giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, gọi chung là thẻ thanh toán nội địa NAPAS.

VISA là một tập đoàn dịch vụ tài chính đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại San Francisco, California. Nó tạo điều kiện chuyển tiền điện tử trên khắp thế giới, phổ biến nhất là thông qua thẻ tín dụng.

VISA International Service

Thẻ ghi nợ nội địa và Thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế là hai loại thẻ khác nhau về phạm vi sử dụng và tính năng. Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa hai loại thẻ này:

  1. Phạm vi sử dụng: Thẻ ghi nợ nội địa chỉ có thể được sử dụng trong nước, trong khi thẻ ghi nợ quốc tế có thể được sử dụng tại các điểm chấp nhận thẻ quốc tế trên toàn thế giới.
  2. Điều kiện cấp thẻ: Thẻ nội địa được cấp cho người dân trong nước, trong khi thẻ quốc tế có thể được cấp cho cả người dân trong nước và người nước ngoài.
  3. Phí sử dụng: Các phí liên quan đến sử dụng thẻ ghi nợ nội địa thường thấp hơn. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế ở nước ngoài, bạn sẽ phải chịu các khoản phí chuyển đổi tiền tệ và các khoản phí liên quan khác.
  4. Tính năng: Thẻ ghi nợ quốc tế có nhiều tính năng hơn. Ví dụ: bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế để thanh toán khách sạn, vé máy bay, hoặc mua sắm trên mạng ở nước ngoài. Thẻ ghi nợ quốc tế cũng thường có tính năng bảo mật cao hơn để bảo vệ thông tin người dùng.

Tóm lại, nếu bạn chỉ cần sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán trong nước, thì thẻ nội địa là lựa chọn tốt hơn vì các phí liên quan thấp hơn. Nếu bạn thường xuyên đi du lịch hoặc mua sắm trên mạng ở nước ngoài, thì thẻ ghi nợ quốc tế là một lựa chọn tốt hơn.

Thẻ ghi nợ và Thẻ ATM

Thẻ ATM là loại thẻ có thể sử dụng tại các hệ thống máy rút tiền tự động (hệ thống ATM) do ngân hàng phát hành cung cấp. Thẻ được sử dụng với mục đích chính là rút tiền mặt tại các cây ATM. Khi mở tài khoản tại ngân hàng, bạn thường sẽ được cấp thẻ ATM dưới hình thức thẻ ghi nợ, thẻ trả nước hoặc thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ là một loại thẻ ATM.

Hệ thống ATM (Automated Teller Machine) có chức năng chính là một chiếc máy rút tiền tự động. Bạn có thể sử dụng loại thẻ mà hệ thống hỗ trợ (thẻ ATM) để thực hiện các giao dịch rút tiền, chuyển khoản, kiểm tra số dư, thanh toán (hiện nay một số hệ thống hỗ trợ cả tính năng nộp tiền) ngay tại máy mà không cần phải tới ngân hàng giao dịch trực tiếp.

ATM là gì?
Hệ thống ATM
Hệ thống cho phép sử dụng thẻ ATM

Cách đăng ký thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ nội địa đáp ứng nhu cầu thực hiện các giao dịch thông thường như rút tiền, chuyển tiền… tại cây ATM phạm vi chỉ trong nước. Tuy nhiên, việc sở hữu thẻ ghi nợ quốc tế sẽ mang lại nhiều tiện ích hơn, phạm vi sử dụng thẻ rộng rãi, đáp ứng nhiều nhu cầu với tiện ích vượt trội hơn.

Ví dụ bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế để rút tiền ở các ATM liên kết hoặc mua sắm ở trung tâm thương mại không chỉ trong nước mà còn trên toàn thế giới. Đồng thời, bạn cũng có thể dùng thẻ ghi nợ quốc tế để rút tiền ngoại tệ tại ATM nước ngoài với tỷ giá ưu đãi.

Điều kiện đăng ký

Hầu hết các ngân hàng sẽ áp dụng điều kiện mở thẻ ghi nợ cho khách hàng tương đối giống nhau. Bạn có thể đăng ký mở thẻ ghi nợ nếu đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên.
  • Có giấy tờ tùy thân hợp lệ như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy phép lái xe,…
  • Có tài khoản thanh toán tại ngân hàng phát hành thẻ ghi nợ.

(Đối với người nước ngoài: yêu cầu một số giấy tờ cần thiết khác theo quy định hiện hành)

Thủ tục đăng ký

Để đăng ký thẻ ghi nợ, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Đến ngân hàng nơi bạn có tài khoản thanh toán để yêu cầu đăng ký thẻ ghi nợ.
  • Bước 2: Hoàn thành mẫu đăng ký và cung cấp các giấy tờ tùy thân yêu cầu.
  • Bước 3: Đăng ký mã PIN và kích hoạt thẻ.
  • Bước 4: Đợi thông báo từ ngân hàng về việc thẻ của bạn đã sẵn sàng sử dụng.

Thông thường khách hàng sau khi nhận được thông báo chấp thuận mở thẻ ghi nợ thì có thể đến trực tiếp ngân hàng để nhận thẻ hoặc đăng ký gửi trực tiếp về địa chỉ nhận.

Cách sử dụng thẻ ghi nợ

Để bảo mật, thẻ ghi nợ mới chỉ có hiệu lực sau khi được kích hoạt. Để kích hoạt thẻ ghi nợ bạn cần thực hiện theo hướng dẫn mà ngân hàng đính kèm theo thẻ tại thời điểm phát hành.

Việc nộp tiền mặt tại máy ATM đa chức năng của ngân hàng chỉ sẽ được ghi có vào tài khoản sau khi bạn xác nhận trên máy ATM rằng số tiền đã nộp là đúng. Thẻ ghi nợ sẽ chỉ được chấp nhận ở các đơn vị dùng máy đọc thẻ điện tử (POS). Đối với thẻ ghi nợ thanh toán quốc tế cho phép giao dịch tại các cổng thanh toán trực tuyến đã có đăng kí giao dịch trực tuyến với VISA. Bạn có thể chọn dịch vụ gửi tin nhắn thông báo theo yêu cầu giao dịch qua thẻ ghi nợ.

Tra cứu số dư thẻ

Để tra cứu số dư, bạn có thể đến các chi ngân hàng phát hành thẻ hoặc sử dụng các tiện ích mà như Ngân hàng số, SMS banking hoặc tại máy ATM một cách dễ dàng.

Hạn mức của thẻ

  • Nếu rút tiền qua máy ATM: Tùy chính sách từng ngân hàng, hạn mức rút tiền tại máy ATM dao động từ 10 – 100 triệu/ngày.
  • Rút tiền tại quầy giao dịch: Nếu rút tiền ngay tại quầy giao dịch của ngân hàng mở thẻ, đa số các ngân hàng đều cho phép rút tối đa số tiền có trong tài khoản.
  • Hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng: Mỗi ngân hàng sẽ quy định một hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng khác nhau.

Thanh toán trực tiếp

Khi sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Chọn phương thức thanh toán bằng thẻ ghi nợ khi thanh toán.
  • Bước 2: Cung cấp thông tin tài khoản và số thẻ ghi nợ để thực hiện thanh toán.
  • Bước 3: Nhập mã PIN để xác nhận giao dịch.

Thanh toán online

Chỉ nên sử thanh toán online qua những ứng dụng hoặc trang web uy tín và bảo mật. Tại bước thanh toán bạn sẽ được yêu cầu nhập thông tin in trên thẻ như số thẻ, ngày hết hạn, số CVV (hoặc CVC). Sau đó, nhập mã xác thực OTP để xác minh giao dịch vừa thực hiện.

Ngoài ra, thẻ ghi nợ cũng có thể thanh toán hóa đơn online như thanh toán tiền nước, tiền điện thông qua ứng dụng ngân hàng số (Internet banking – Online banking) cực kỳ đơn giản.

Thanh toán qua máy POS

Khi đi ăn uống, trả tiền khách sạn, mua sắm tại siêu thị, các trung tâm thương mại, đi xe taxi, bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ để quẹt máy POS thanh toán rất đơn giản. Dù là thẻ ghi nợ nội địa hay quốc tế đều quẹt được. Lưu ý khi thanh toán qua máy POS, cần đảm bảo được nhận hóa đơn và ký đủ 2 hóa đơn với mỗi giao dịch quẹt thẻ.

Máy POS (point of sale) là loại máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ ngân hàng thường được sử dụng tại trung tâm thương mại, cửa hàng, nhà hàng, điểm bán lẻ

POS là gì

Rút tiền mặt tại cây ATM

Bạn cũng có thể sử dụng thẻ ghi nợ để rút tiền mặt từ các máy ATM hoặc quầy giao dịch của ngân hàng. Để thực hiện việc này, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Tìm kiếm máy ATM hoặc quầy giao dịch của ngân hàng mà bạn có tài khoản.
  • Bước 2: Chọn phương thức rút tiền bằng thẻ ghi nợ.
  • Bước 3: Nhập số tiền cần rút và mã PIN để xác nhận giao dịch.

Quản lý chi tiêu và tài chính với thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ có thể giúp bạn quản lý chi tiêu và tài chính hiệu quả hơn. Dưới đây là một số lời khuyên để quản lý chi tiêu và tài chính với thẻ ghi nợ:

  1. Thiết lập ngân sách: Hãy lên kế hoạch chi tiêu và tài chính của bạn trước khi sử dụng thẻ ghi nợ. Hãy đặt một ngân sách cho chi tiêu hàng tháng và cố gắng không vượt quá số tiền này.
  2. Sử dụng thẻ ghi nợ đúng mục đích: Hãy sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán những chi phí cần thiết như tiền điện, tiền nước, tiền thuê nhà, mua sắm hàng hóa và dịch vụ cần thiết. Tránh sử dụng thẻ ghi nợ cho các chi tiêu không cần thiết hoặc để chi tiêu quá mức.
  3. Theo dõi chi tiêu: Hãy kiểm tra tài khoản ngân hàng của bạn thường xuyên để theo dõi chi tiêu và đảm bảo rằng bạn không vượt quá ngân sách của mình. Bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng quản lý tài chính để giúp bạn theo dõi chi tiêu hàng ngày.
  4. Điều chỉnh chi tiêu: Nếu bạn phát hiện mình đã chi tiêu quá mức, hãy điều chỉnh ngay lập tức bằng cách cắt giảm chi tiêu hoặc tìm kiếm nguồn thu nhập thêm.
  5. Trả nợ đúng hạn: Hãy trả nợ thẻ ghi nợ đúng hạn để tránh phí phạt và nợ ngày càng tăng lên. Nếu bạn không thể trả nợ đúng hạn, hãy liên hệ với ngân hàng để thương lượng kế hoạch trả nợ phù hợp.
  6. Kiểm tra điểm thưởng và ưu đãi: Kiểm tra các điểm thưởng và ưu đãi của thẻ ghi nợ để sử dụng tối đa lợi ích của nó. Bạn có thể tích lũy điểm thưởng để đổi quà hoặc sử dụng các ưu đãi để giảm chi phí.

Các ưu đãi và chương trình khuyến mãi

Lưu ý khi sử dụng

  1. Kiểm tra số dư tài khoản: Trước khi sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán hoặc rút tiền, bạn nên kiểm tra số dư tài khoản của mình để đảm bảo rằng mình không vượt quá giới hạn số dư và tránh phí phạt không cần thiết. Tài khoản của bạn sẽ được ghi nợ khoản tiền tương ứng với số tiền rút, chuyển khoản, thanh toán và/hoặc phát sinh từ những giao dịch khác khi sử dụng thẻ ghi nợ.
  1. Điều chỉnh hạn mức chi tiêu: Nếu bạn muốn giới hạn số tiền chi tiêu trên thẻ ghi nợ của mình, bạn có thể liên hệ với ngân hàng để điều chỉnh hạn mức chi tiêu cho thẻ. Lưu ý rằng, bạn không được thực hiện giao dịch thẻ vượt quá số tiền hiện có trong tài khoản hoặc quá hạn mức thấu chi (nếu có) đã thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ.
  1. Bảo vệ thông tin thẻ: Bạn nên bảo vệ thông tin thẻ ghi nợ của mình như mật khẩu và số thẻ tránh bị đánh cắp thông tin hoặc sử dụng sai mục đích. Số PIN được cấp cho chủ thẻ để sử dụng thẻ ghi nợ phải được giữ bí mật tuyệt đối. Bạn không được tiết lộ số PIN cho bất cứ ai trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
  1. Thông báo ngân hàng về các giao dịch bất thường: Nếu bạn phát hiện các giao dịch bất thường trên thẻ ghi nợ của mình, bạn nên thông báo ngay cho ngân hàng để được hỗ trợ và giải quyết kịp thời.
  2. Tránh sử dụng thẻ ở những nơi không an toàn: Tránh sử dụng thẻ ghi nợ ở những nơi không an toàn hoặc những địa điểm có nguy cơ bị mất cắp thông tin thẻ.

Câu hỏi thường gặp về thẻ ghi nợ

Thẻ VISA DEBIT là gì?

Thẻ Visa debit là thẻ ghi nợ có mạng lưới thanh toán do công ty VISA International Service Association cung cấp, được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu gọi là thẻ thanh toán quốc tế

Thẻ NAPAS là gì?

Thẻ NAPAS là sản phẩm liên kết giữa các ngân hàng với NAPAS, chỉ có thể sử dụng để giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, gọi chung là thẻ thanh toán nội địa NAPAS.

Tôi có thể sử dụng thẻ ghi nợ để rút tiền mặt không?

Có, bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ để rút tiền mặt từ máy ATM hoặc tại quầy giao dịch của ngân hàng.

Làm thế nào để tôi biết số dư tài khoản của mình?

Bạn có thể kiểm tra số dư tài khoản của mình thông qua một số kênh như: điện thoại di động, máy tính, máy ATM hoặc qua phần mềm ngân hàng.

Tôi cần phải trả tiền phí khi sử dụng thẻ ghi nợ không?

Tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng mà bạn mở tài khoản và đăng ký thẻ ghi nợ, bạn có thể phải trả một số khoản phí như phí phát hành, phí nạp tiền và phí duy trì thẻ.

Thẻ ATM có phải là thẻ tín dụng không?

Thẻ ATM bao gồm cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Tuy nhiên, đa số người tiêu dùng hiện nay đang nhầm lẫn thẻ ghi nợ là thẻ ATM, vì thẻ ghi nợ thường được sử dụng với máy ATM hơn là thẻ tín dụng.

Bài viết nổi bật

error: Content is protected !!